Ngành Công nghệ thông tin
Tên chương trình (Tiếng Việt): Cử nhân Công nghệ thông tin
Tên chương trình (Tiếng Anh): Bachelor in Information Technology
Tên ngành: Công nghệ thông tin
Mã ngành đào tạo: 7480201
1. Mục tiêu đào tạo (PEO)
- Mục tiêu chung:
Đào tạo và cung cấp nguồn nhân lực chất lượng cao, bồi dưỡng nhân tài; Nghiên cứu khoa học, ứng dụng và chuyển giao công nghệ đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa – hiện đại hóa đất nước; Đảm bảo quốc phòng, an ninh và hội nhập quốc tế.
- Mục tiêu cụ thể:
PEO 1: Phát triển các giải pháp kỹ thuật để thực hiện các công việc thiết kế, dịch vụ kỹ thuật và quản lý trong lĩnh vực công nghệ thông tin;
PEO 2: Làm việc chuyên nghiệp để thực hiện công việc trong môi trường công nghiệp với đội ngũ đa quốc gia;
PEO 3: Thể hiện sự trung thực, trách nhiệm và cam kết chất lượng trong quá trình học tập và phát triển nghề nghiệp.
2. Chuẩn đầu ra chương trình đào tạo (SO)
- SO1: Áp dụng các kiến thức cơ bản về khoa học, công nghệ trong quá trình hoạt động nghề nghiệp;
- SO2: Giao tiếp hiệu quả trong các môi trường làm việc khác nhau;
- SO3: Làm việc hiệu quả với vai trò là một thành viên hoặc người đứng đầu trong các nhóm kỹ thuật;
- SO4: Nhận thức được trách nhiệm nghề nghiệp và đưa ra các đánh giá sáng suốt trong thực hành điện toán dựa trên các nguyên tắc pháp lý và đạo đức;
- SO5: Thiết kế, triển khai và đánh giá một giải pháp dựa trên nền tảng điện toán để đáp ứng các yêu cầu và phù hợp với ngành công nghệ thông tin;
- SO6: Sử dụng các phương pháp tiếp cận hệ thống để lựa chọn, phát triển, áp dụng, tích hợp và quản trị các công nghệ điện toán an toàn nhằm đáp ứng yêu cầu của người dùng;
- SO7: Có khả năng học tập suốt đời và tư duy khởi nghiệp.
3. Chuẩn đầu ra cấp độ 3/ chỉ số đánh giá hiệu năng:
- SO1: Áp dụng các kiến thức cơ bản về khoa học, công nghệ trong quá trình hoạt động nghề nghiệp, trong đó:
PI1.1: Áp dụng kiến thức khoa học xã hội và pháp luật trong quá trình hoạt động nghề nghiệp.
PI1.2: Phân tích một vấn đề điện toán phức tạp bằng các phương pháp của công nghệ thông tin.
PI1.3: Áp dụng công nghệ thông tin và các nguyên lý của lĩnh vực liên quan để xác định giải pháp cho các vấn đề điện toán phức tạp
- SO2: Giao tiếp hiệu quả trong các môi trường làm việc khác nhau, trong đó:
PI2.1: Giao tiếp hiệu quả bằng văn bản trong môi trường chuyên môn.
PI2.2: Giao tiếp hiệu quả bằng văn bản trong môi trường xã hội.
PI2.3: Khả năng thuyết trình hiệu quả.
- SO3: Làm việc hiệu quả với vai trò là một thành viên hoặc người đứng đầu trong các nhóm kỹ thuật, trong đó:
PI3.1: Khả năng thành lập nhóm làm việc.
PI3.2: Triển khai hiệu quả kế hoạch làm việc nhóm và đóng góp vào công việc nhóm.
PI3.3: Điều phối nhóm làm việc hiệu quả với vai trò người đứng đầu.
- SO4: Nhận thức được trách nhiệm nghề nghiệp và đưa ra các đánh giá sáng suốt trong thực hành điện toán dựa trên các nguyên tắc pháp lý và đạo đức, trong đó:
PI4.1: Khả năng nhận định trách nhiệm nghề nghiệp trong thực hành điện toán.
PI4.2: Khả năng đánh giá các tình huống trong thực hành điện toán dựa trên các nguyên tắc pháp luật.
PI4.3: Khả năng đánh giá các tình huống trong thực hành điện toán dựa trên đạo đức nghề nghiệp.
- SO5: Thiết kế, triển khai và đánh giá một giải pháp dựa trên nền tảng điện toán để đáp ứng các yêu cầu và phù hợp với ngành công nghệ thông tin, trong đó:
PI5.1: Thiết kế được giải pháp phần mềm đáp ứng các yêu cầu điện toán đã cho bằng các công cụ và phương pháp của công nghệ thông tin.
PI5.2: Triển khai được giải pháp phần mềm đáp ứng các yêu cầu điện toán đã cho bằng các công cụ và phương pháp của công nghệ thông tin.
PI5.3: Đánh giá được giải pháp phần mềm đáp ứng các yêu cầu điện toán cho trước bằng các phương pháp của công nghệ thông tin.
- SO6: Sử dụng các phương pháp tiếp cận hệ thống để lựa chọn, phát triển, áp dụng, tích hợp và quản trị các công nghệ điện toán an toàn nhằm đáp ứng yêu cầu của người dùng, trong đó:
PI6.1: Sử dụng phương pháp tiếp cận hệ thống để lựa chọn giải pháp công nghệ điện toán an toàn đáp ứng mục tiêu của người sử dụng.
PI6.2: Sử dụng phương pháp tiếp cận hệ thống để phát triển giải pháp công nghệ điện toán an toàn đáp ứng mục tiêu của người sử dụng.
PI6.3: Sử dụng phương pháp tiếp cận hệ thống để áp dụng giải pháp công nghệ điện toán an toàn đáp ứng mục tiêu của người sử dụng.
PI6.4: Sử dụng phương pháp tiếp cận hệ thống để tích hợp hệ thống điện toán an toàn đáp ứng mục tiêu của người sử dụng.
PI6.5: Sử dụng phương pháp tiếp cận hệ thống để quản trị hệ thống điện toán an toàn đáp ứng mục tiêu của người sử dụng.
- SO7: Có khả năng học tập suốt đời và tư duy khởi nghiệp, trong đó:
PI7.1: Lập và thực hiện kế hoạch tự học, tự nghiên cứu để nâng cao trình độ chuyên môn.
PI7.2: Vận dụng kiến thức đổi mới sáng tạo và tư duy khởi nghiệp để thiết kế và thuyết trình ý tưởng khởi nghiệp giả định.
4. Chương trình khung các khóa ngành Công nghệ thông tin
- Chương trình khung ngành Công nghệ thông tin khóa 19_Tiếng Anh
- Chương trình khung ngành Công nghệ thông tin khóa 19
- Chương trình khung ngành Công nghệ thông tin khóa 18_Tiếng Anh
- Chương trình khung ngành Công nghệ thông tin khóa 18
- Chương trình khung ngành Công nghệ thông tin khóa 17
- Chương trình khung ngành Công nghệ thông tin khóa 16
- Chương trình khung ngành Công nghệ thông tin khóa 15
- Chương trình khung ngành Công nghệ thông tin khóa 14
Copyright © 2025 School of Information and Communications Technology